Thông tin quy hoạch và kết hoạch sử dụng đất
1. Thông tin quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Căn cứ Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 21/01/2021 của UBND huyện Châu Đức Phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng xã Cù Bị, huyện Châu Đức;
Quan điểm:
Cụ thể hóa quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo từng giai đoạn quy hoạch 05 năm, 10 năm; theo đó xác định xã Cù Bị là vùng động lực phát triển ở trung tâm của huyện Châu Đức, làm tiền đề phát triển không gian toàn xã gắn kết với không gian toàn huyện Châu Đức. Kết nối hệ thống hạ tầng của xã với hạ tầng của toàn huyện.
Mục tiêu:
- Tổ chức hệ thống các điểm dân cư nông thôn, khu chức năng đặc thù và hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong địa giới hành chính của xã phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; đáp ứng yêu cầu tái cơ cấu ngành nông nghiệp, yêu cầu xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và các định hướng xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn 2025-2030 gắn với quá trình đô thị hóa trên địa bàn xã đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Làm cơ sở hoạch định các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội toàn diện, khai thác có hiệu quả mối quan hệ nội ngoại vùng, các thế mạnh về du lịch, dịch vụ thương mại, khoáng sản, công nghiệp, nông lâm nghiệp, văn hóa, sinh thái và cảnh quan.
- Làm cơ sở trong việc lập các dự án đầu tư, chương trình đầu tư và hoạch định các chính sách phát triển, quản lý và phát triển các khu dân cư nông thôn, khu vực phát triển nông nghiệp, công nghiệp, du lịch, v.v ... và hệ thống các công trình chuyên ngành, đảm bảo phát triển hài hòa, đồng bộ.
- Làm công cụ quản lý phát triển, kiểm soát không gian toàn xã, tạo cơ hội đầu tư ổn định và bền vững.
Cơ sở và phương pháp xác định động lực phát triển:
- Trên cơ sở xã Cù Bị nằm ở khu vực phía Tây Bắc huyện Châu Đức, có vị trí tiếp giáp với thị trấn Ngãi Giao và khu Công nghiệp - đô thị Châu Đức, cần tạo sự liên kết giữa xã với các xã lân cận và thị trấn Ngãi Giao; khai thác hiệu quả trên hệ thống giao thông liên vùng như Quốc lộ 56, các tuyến đường liên xã như: đường vào xã Cù Bị, đường Ngãi Giao – Cù Bị.
- Đáp ứng xu hướng phát triển chung của toàn huyện là chuyển dịch sang nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Hình thành và phát triển khu đô thị mới gắn với công nghiệp công nghệ cao và các khu vực thương mại, dịch vụ gắn với các khu dân cư hiện hữu, khu dân cư kiểu mẫu trên địa bàn xã.
- Xác định vị trí và định hướng tổ chức không gian khu trung tâm xã và các điểm dân cư nông thôn, xác định các vùng kiến trúc cảnh quan có tầm quan trọng cần tổ chức khai thác; đề xuất tổ chức không gian khu trung tâm và gắn kết hệ thống hẹ tầng kỹ thuật toàn huyện.
- Nghiên cứu thiết kế hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội cho khu trung tâm xã, các điểm dân cư nông thôn và đề xuất quy định quản lý, kiểm soát phát triển không gian trên địa bàn xã.
Tính chất, chức năng và vai trò của vùng quy hoạch:
- Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, vùng chuyên canh cây lâu năm trên địa bàn huyện.
- Phát triển một số ngành công nghiệp công nghệ cao gắn với khu đô thị mới.
Dự báo dân số, lao động:
Đánh giá, dự báo về phát triển dân số, lao động theo các giai đoạn quy hoạch. Trên cơ sở thực tiễn phát triển, dự kiến quy mô dân số toàn xã theo các giai đoạn như sau:
- Đến năm 2025: Quy mô dân số khoảng 11.000 người; quy mô lao động khoảng 8.250 người.
- Đến năm 2030: Quy mô dân số khoảng 13.500 người; quy mô lao động khoảng 10.800 người.
Quy mô đất xây dựng toàn xã:
- Đến năm 2025: Nhu cầu đất ở, đất công trình công cộng, đất cây xanh và đất hạ tầng kỹ thuật phục vụ dân cư có quy mô diện tích khoảng 110ha.
- Đến năm 2030: Nhu cầu đất ở, đất công trình công cộng, đất cây xanh và đất hạ tầng kỹ thuật phục vụ dân cư có quy mô diện tích khoảng 160ha.
Các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật:
Xác định một số chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cơ bản của đồ án như chỉ tiêu về cơ cấu kinh tế - xã hội, về môi trường, về hạ tầng kỹ thuật, v.v… đảm bảo phù hợp với các Quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành, có cân đối cho phù hợp với tình hình thực tiễn, yêu cầu phát triển của khu vực; đáp ứng các tiêu chí về nông thôn mới hiện hành.
- Bảng các chỉ tiêu sử dụng đất điểm dân cư nông thôn:
TT | Hạng mục chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu tối thiểu |
I | Chỉ tiêu sử dụng đất điểm dân cư nông thôn |
|
|
1.1 | Đất xây dựng công trình nhà ở | m²/người | 25 |
1.2 | Đất xây dựng công trình công cộng, dịch vụ | m²/người | 5 |
1.3 | Đất cho giao thông và hạ tầng kỹ thuật | m²/người | 5 |
1.4 | Đất cây xanh công cộng | m²/người | 2 |
II | Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật |
|
|
2.1 | Chỉ tiêu cấp nước |
|
|
| - Nước sinh hoạt (Qsh) | l/người/ng.đ | 100 |
| - Nước công nghiệp | M³/ha-ng.đ | 20 |
| - Nước cho công trình công cộng | %Qsh | 10 |
| - Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch | % dân số | 65 (ưu tiên 100%) |
2.2 | Chỉ tiêu cấp điện |
|
|
| - Điện sinh hoạt | Kwh/ng.năm | 500 |
| - Điện công nghiệp | Kw/ha | 150 |
| - Kho bãi | Kw/ha | 50 |
| Tỷ lệ đường chính được chiếu sáng | % số lượng các tuyến chính | 95 (ưu tiên 100%) |
2.3 | Chỉ tiêu thoát nước thải |
|
|
| - Nước thải sinh hoạt | % nước cấp | 35 |
| - Nước cho công trình công cộng | ||
| - Nước thải công nghiệp | % nước cấp | 100 |
| Tỷ lệ các cơ sở sản xuất xây dựng mới có trạm xủ lý nước thải | % | 80 (ưu tiên 100%) |
2.4 | Chỉ tiêu tính toán rác thải |
|
|
| - Tỷ lệ rác thải được thu gom, xử lý bằng công nghệ thích hợp | % lượng rác thải | 80 (ưu tiên 100%) |
| - Rác thải công nghiệp; y tế | % lượng rác thải | 100 |
- Các chỉ tiêu hạ tầng xã hội: Tuân thủ kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy hoạch xây dựng nông thôn.
- Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật: Sẽ được xem xét cụ thể trong quá trình triển khai lập quy hoạch để phù hợp với điều kiện thực tế và nhu cầu phát triển của từng khu vực phù hợp Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.